Hotline hỗ trợ: 0967.10.05.96

PORSCHE 718 CAYMAN S

PORSCHE 718 CAYMAN S

PORSCHE 718 CAYMAN S
3,450,000,000đ
718 Cayman, “anh em song sinh” với 718 Boxster, vừa được Porsche công bố. Đây là lần đầu tiên bản coupe mui cứng có giá thấp hơn bản mui xếp roadster của dòng xe này.

Porsche 718 Cayman S (màu xanh) và 718 Boxster S (màu đỏ)

Tại thị trường Đức, Porsche 718 Cayman hoàn toàn mới được định giá khởi điểm từ 51.623 euro và bản mạnh hơn 718 Cayman S có giá từ 64.118 euro, đã gồm VAT và đặc tính theo thị trường. Cũng ở thị trường này, bản mui xếp 718 Boxster có giá công bố 53.646 euro và 718 Boxster S có giá từ 66.141 euro. Porsche đã bắt đầu nhận đặt hàng cho 718 Cayman/718 Cayman S từ bây giờ và xe được tung ra thị trường từ cuối tháng 9/2016.

Như trước nay, Boxster và Cayman gần như chỉ khác nhau về kiểu thân xe, một bản roadster mui xếp và một bản coupe mui cứng, đáp ứng cho 2 kiểu khách hàng đặc trưng của loại xe thể thao 2 chỗ nhỏ gọn thương hiệu Porsche. Sang mẫu mới, cụm số “718” đều được gắn thêm vào tên cho cả Boxster và Cayman.

Động cơ cũng như trên 718 Boxster, Porsche trang bị cho 718 Cayman động cơ phẳng 4 xi-lanh với tăng áp được phát triển mới. Động cơ 2 lít đạt công suất 300 mã lực và mô-men xoắn cực đại 380Nm tại 1.950-4.500v/ph. Chiếc 718 Cayman, với hộp số PDK và gói Sport Chrono, chỉ mất 4,7 giây để tăng tốc 0-100km/h. Vận tốc tối đa 275km/h.

Mạnh hơn là bản 718 Boxster S với động cơ 2.5L đạt công suất 350 mã lực và mô-men xoắn cực đại 420Nm tại 1.900-4.500v/ph, tăng tốc 0-100km/h mất 4,2 giây (với PDK và Sport Chrono), vận tốc tối đa 285km/h. Động cơ trên bản S này được Porsche tích hợp bộ tăng áp tuabin biến thiên hình học VTG – công nghệ thừa hưởng từ dòng 911 Turbo – và hiện nay Porsche là hãng xe duy nhất triển khai công nghệ VTG vào sản xuất đại trà với các xe dùng động cơ xăng. Các chỉ số tăng tốc và tốc độ tối đa của 718 Cayman/718 Cayman S là giống như của 718 Boxster/718 Boxster S.

Porsche 718 Cayman S

Bên dưới lớp vỏ áo, cấu trúc khung sườn mới được nâng cấp đáng kể so với trước để thích ứng với hệ động lực mới mạnh hơn và cũng làm cải tiến tính năng vận hành. Nếu khách hàng chọn thêm gói kiểm soát hệ thống treo chủ động PASM, chiếc 718 Cayman có thể thay đổi độ cao dễ dàng. Lần đầu tiên hệ thống treo thể thao tích hợp PASM có thể hạ thấp thân xe 20mm trên mẫu 718 Cayman S, trong khi ở bản tiêu chuẩn hạ thấp 10mm. Hệ thống treo chủ động cũng cho phép linh hoạt giữa chế độ du lịch êm ái tiện nghi hay chế độ thể thao cứng vững.

Porsche 718 Cayman được điều chỉnh đáng kể về thiết kế cả trong lẫn ngoài và cũng tương đồng như 718 Boxster với các dấu ấn đặc trưng về thiết kế, ví dụ như ngoại hình thể thao cơ bắp hơn. Bên trong xe, khung bảng điều khiển được thiết kế mới, thế hệ mới nhất của hệ thống quản lý thông tin PCM (Porsche Communication Management) tích hợp màn hình cảm ứng trở thành trang bị tiêu chuẩn. Mô-đun định vị dẫn được cho phép là trang bị tuỳ chọn.

Thông số kỹ thuật:

Động cơ:

Hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép của Porsche (PDK)
Số xi-lanh 4
Dung tích (cm³) 1,988 cm³
Bố trí động cơ Đặt giữa
Công suất (hp) 300 hp
Vận tốc vòng quay tua máy (rpm) 6.500
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 380 Nm / 1.950 – 4.500 rpm

Tiêu thụ nhiên liệu:

Đô thị (l/100 km) 9,0
Ngoài đô thị (l/100 km) 5,7
Kếp hợp (l/100 km) 6,9
Lượng khí thải CO2 (g/km) 158

Hiệu suất:

Vận tốc tối đa (km/h) 275 km/h
Tăng tốc từ 0-100 (km/h) 4,9 giây
Tăng tốc từ 0-160 (km/h) 11,1 giây
Tăng tốc từ 80-120 (km/h)

Hộp số:

Hệ thống truyền động Hệ thống truyền động
Ngoài đô thị (l/100 km) 7 cấp

 

Thân xe:

Dài (mm) 4.379 mm
Rộng (mm) 1.801 mm
Cao (mm) 1.295 mm
Chiều dài cơ sở (mm) 2.475 mm
Hệ số kéo (Cd) 0,3
Tự trọng (DIN) (kg) 1.365 kg
Tự trọng (EC) (kg) 1.440 kg
Tải trọng cho phép (kg) 1.685 kg

Dung tích:

Dung tích khoang hành lý (l) 150 lít phía trước/ 275 lít phía sau
Dung tích thùng nhiên liệu (l) 54 lít
BForum - The world's leading Blockchain Forum mywebsite.vn